Bạn đang sắp đi làm và muốn tìm hiểu về lương cơ bản, hãy theo dõi bài viết sau của chúng tôi để tìm hiểu mức lương cơ bản qua các năm gần đây nhé!
Tìm hiểu mức lương cơ bản qua các năm gần đây
Đối với lương cơ bản thì hiện nay vẫn chưa có văn nào pháp luật nào quy định về loại lương này. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu, lương cơ bản chính là mức tiền lương mà người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động, tùy thuộc vào tính chất hay những công việc mà người lao động phải làm. Hay nói một cách chính xác hơn, lương cơ bản là mức tiền lương thấp nhất mà người lao động có thể nhận được khi làm việc trong một doanh nghiệp, cơ quan, hay tổ chức, đơn vị nào đó. Mức lương cơ bản được quy định không bao gồm các khoản như: phụ cấp, tiền thưởng, phúc lợi và các khoản thu nhập bổ sung khác.
Nhiều người rất dễ nhầm lẫn giữa lương cơ bản, lương cơ sở và lương tối thiểu vùng. 3 loại lương này rất khác nhau, để tránh nhầm lẫn bạn nên hiểu những định nghĩa dưới đây:
Lương cơ sở là mức mà công ty sử dụng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của pháp luật áp dụng cho từng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước.
Còn lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương theo đúng mức đó.
Chúng ta cần hiểu rõ lương cơ sở và lương tối thiểu vùng không phải lương cơ bản mà chỉ là mức để căn cứ xác định lương cơ bản cho các các đối tượng lao động.
Tìm hiểu về mức lương cơ bản qua các năm gần đây
Mức lương cơ bản được tính bằng công thức theo hệ số như sau:
Lương cơ bản= Lương cơ sở x hệ số lương.
Hệ số lương là con số giúp thể hiện chênh lệch tiền lương theo ngạch, bậc lương và lương tối thiểu. Hệ số lương được dùng làm cơ sở để tính lương theo đúng năng lực của người lao động. Đối với các cấp bậc có hệ số lương như sau:
- Đối với trình độ Tiến sĩ: 3.00
- Đối với trình độ Thạc sĩ: 2.67
- Đối với trình độ Đại học: 2.34
- Đối với trình độ Cao đẳng: 2.10
- Đối với trình độ Trung cấp: 1.86
Hệ số lương trên dành cho những người lao động mới ra trường và hệ số này có thể tăng lên theo từng cấp bậc và kinh nghiệm người lao động đạt được.
Dưới đây là bảng lương cơ sở qua các năm gần đây mà bạn có thể tham khảo, tất cả đều dựa theo nghị định của chính phủ:
Thời gian để áp dụng mức lương cơ sở | Mức lương cơ sở (VNĐ/ tháng) |
Mức lương cơ sở từ năm 2016 đến năm 2017 | Từ tháng 5/2016 quy định mức lương cơ sở là 1.210.000 VNĐ |
Mức lương cơ sở từ năm 2017 đến năm 2018 | Từ tháng 7/2017 quy định mức lương cơ sở là 1.300.000 VNĐ |
Mức lương cơ sở từ năm 2018 đến năm 2019 | Từ tháng 7/2018 quy định mức lương cơ sở là 1.390.000 VNĐ |
Mức lương cơ sở từ năm 2019 đến năm 2020 | Từ tháng 7/2019 quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 VNĐ |
Từ năm 2020 trở đi | Từ tháng 7/2020 quy định mức lương cơ sở là 1.490.000 VNĐ (do ảnh hưởng của đại dịch Covid nên chưa được điều chỉnh) |
Một số lưu ý cần biết về mức lương cơ sở
Việc tăng mức lương cơ sở đồng nghĩa với việc tăng các mức và chế độ mà người lao động nhận được như sau:
- Tăng lương cơ sở do đó mức tiền lương tháng tối đa sẽ tăng để tính số tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
- Các mức trợ cấp một lần, mức trợ cấp hàng tháng, mức trợ cấp phục vụ đối với chế độ bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động sẽ thay đổi.
- Mức trợ cấp mai táng, mức trợ cấp tuất hàng tháng thay đổi cho người lao động.
- Chỉnh sửa các mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp
- Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản và ốm đau thay đổi mức.
- Trợ cấp khi sinh con, mức trợ cấp một lần khi nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi được thay đổi và tăng.
- Tăng đối với phí công đoàn.
Kết luận
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi giúp bạn tìm hiểu mức lương cơ bản qua các năm gần đây. Hy vọng đại dịch Covid mau qua đi để người lao động có thể hưởng mức lương ổn định, góp phần thúc đẩay phát triển kinh tế đất nước. Nếu còn thắc mắc về lương cơ bản, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp thắc mắc rõ ràng hơn.